Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu là ai? Những trường hợp nào phát sinh thuế nhà thầu? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Nếu các bạn chưa rõ thuế nhà thầu là gì. Khái niệm nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là như thế nào. Thì bạn xem lại bài viết >> Thuế nhà thầu là gì?. Từ đó các bạn sẽ nắm rõ hơn nội dung của bài này.
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu hiện nay đang được hướng dẫn bởi thông tư 103/2014/TT-BTC, theo đó đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:
1/ Kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, gồm:
+ Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
+ Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam
Những đối tượng này Kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2/ Xuất nhập khẩu tại chỗ có phát sinh thu nhập tại Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
3/ Giao hàng vào trong lãnh thổ Việt Nam
Tổ chức, cá nhân nước ngoài phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam. (giao hàng trong lãnh thổ Việt Nam)
4/ Tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
5/ Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6/ Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
Trên đây là các đối tượng áp dụng thuế nhà thầu, hay gọi là các trường hợp phát sinh thuế nhà thầu cũng được 🙂
Luật quy định thì nhiều như vậy, đọc nhiều khi cũng khó hiểu. Cơ mà dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp bạn có phát sinh thuế nhà thầu hay không thì có thể căn cứ vào một số dấu hiệu sau:
1/ Giao dịch có yếu tố nước ngoài hay không (có liên quan đến nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài hay không?)
2/ Nhà thầu này có phát sinh thu nhập tại Việt Nam hay không?
3/ Giao dịch có tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam hay không?
Bài này chúng ta tìm hiểu đến đây thôi nhé. Bài sau sẽ tìm hiểu về các đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu.
Xin chào và hẹn gặp lại!
Xem thêm về thuế nhà thầu: