Hạch toán hàng nhập khẩu như thế nào sẽ phụ thuộc vào quá trình thanh toán tiền hàng nhập khẩu của Doanh nghiệp. Quá trình thanh toán tiền hàng nhập khẩu có thể xảy ra các trường hợp sau:
- Thanh toán trước toàn bộ tiền hàng và nhập hàng sau
- Nhập hàng trước, thanh toán sau
- Thanh toán trước một phần tiền hàng.
Mỗi trường hợp thanh toán như vậy lại áp dụng tỷ giá hạch toán khác nhau. Chi tiết về tỷ giá nhập kho hàng nhập khẩu các bạn xem tại bài viết:
Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về hạch toán hàng nhập khẩu:
Trường hợp 1: Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:
1.1. Công ty có tồn quỹ ngoại tệ:
Bước 01: Tại ngày thanh toán ứng trước (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng giao dịch ngoại tệ ngày hôm đó)
Nợ TK 331: Số nguyên tệ x Tỷ giá bán ra ngày chuyển tiền (tỷ giá thanh toán)
Nợ TK 635: Nếu lỗ tỷ giá (Tỷ giá xuất quỹ > Tỷ giá thanh toán)
Có TK 112: Số nguyên tệ x Tỷ giá xuất quỹ
Có TK 515: Nếu lãi tỷ giá (tỷ giá xuất quỹ < tỷ giá thanh toán)
Bước 02: Khi hàng về (không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa. Tỷ giá tờ khai chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB, BVMT, GTGT…)
a/ Hạch toán giá trị hàng nhập kho và công nợ phải trả:
Nợ TK 152,153, 156, 211…: Số nguyên tệ x Tỷ giá ngày thanh toán trước (lấy tỷ giá ở nghiệp vụ 01 để áp vào)
Có TK 331
b/ Hạch toán các loại thuế phải nộp (số tiền thuế thì xem trên tờ khai hải quan):
Nợ TK 156:
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 333…: Thuế khác không được hoàn tính vào giá.
c/ Khi nộp các khoản thuế:
Nợ TK 3333,33312,3332/ Có TK 111,112
d/ Khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 / Có TK 3331
1.2. Công ty không tồn quỹ ngoại tệ (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay)
Bước 01: Tại ngày thanh toán ứng trước (Theo tỷ giá trên hợp đồng mua ngoại tệ)
Nợ TK 331/ Có TK 112: Số nguyên tệ x Tỷ giá trên hộp đồng mua ngoại tệ của ngân hàng
Bước 2: Khi hàng về (hạch toán tương tự mục như bước 2 của mục 1.1)
Trường hợp 2: Hạch toán hàng nhập khẩu khi Nhập hàng trước, thanh toán sau
2.1. Công ty có tồn quỹ ngoại tệ:
Bước 01: Khi hàng về (không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa. Tỷ giá tờ khai chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB, BVMT, GTGT…)
a/ Hạch toán giá trị hàng nhập kho và công nợ phải trả:
Nợ TK 152,153, 156, 211…: (Số tiền nguyên tệ x Tỷ giá bán ra ngày nhập kho)
Có TK 331
b/ Hạch toán các loại thuế phải nộp (số tiền thuế thì xem trên tờ khai hải quan):
Nợ TK 156:
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 333…: Thuế khác không được hoàn tính vào giá.
c/ Khi nộp các khoản thuế:
Nợ TK 3333,33312,3332/ Có TK 111,112
d/ Khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 / Có TK 33312
Bước 02: Ngày thanh toán tiền hàng
Nợ TK 331: Số tiền nguyên tệ x Tỷ giá bán ra ngày nhập kho (tỷ giá ngày hàng về)
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (tỷ giá xuất quỹ > tỷ giá công nợ khách hàng)
Có TK 112: Số tiền nguyên tệ x Tỷ giá xuất quỹ
Có TK 515: Lãi tỷ giá (tỷ giá xuất quỹ < tỷ giá công nợ khách hàng)
2.2. Công ty không tồn quỹ ngoại tệ: (hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay)
Bước 1: Khi hàng về (tương tự như 2.1)
Bước 2: Khi thanh toán (theo tỷ giá trên hợp đồng mua ngoại tệ)
Nợ TK 331: Số tiền nguyên tệ x Tỷ giá bán ra ngày nhập kho
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (tỷ giá mua ngoại tệ của NH > tỷ giá công nợ khách hàng)
Có TK 112: Số tiền nguyên tệ x Tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng
Có TK 515: Lãi tỷ giá (tỷ giá mua ngoại tệ của NH < tỷ giá công nợ khách hàng)
Trường hợp 3: Hạch toán hàng nhập khẩu khi thanh toán trước một phần tiền hàng.
Trường hợp này là sự đan xen của 2 trường hợp trên. Do đó bạn có thể suy luận để hạch toán nhé.
Trên đây là hướng dẫn về Hạch toán hàng nhập khẩu. Các bạn kế toán nếu còn vướng mắc có thể để lại câu hỏi trong phần thảo luận nhé.
Hoặc tham gia các chương trình học kế toán online thực tế của Học Viện Kế Toán Việt Nam để nắm rõ hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Xem thêm về hạch toán hàng xuất nhập khẩu: