Kế toán tại Công ty Luật – Các nghiệp vụ kế toán (Phần 2)

0

Kế toán tại Công ty Luật có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào? Trong phần một Học viện kế toán Việt Nam đã giới thiệu đến các bạn những đặc điểm cơ bản của Kế toán tại Công ty tư vấn Luật. Ở phần này Học viện sẽ hướng dẫn cho các bạn về chứng từ, tài khoản sử dụng và các nghiệp vụ cơ bản tại Công ty tư vấn Luật theo thông tư 133/2016/TT-BTC.

>>> Phần 1: Kế toán tại Công ty tư vấn Luật – Đặc điểm cơ bản

1/ Các chứng từ và tài khoản thường dùng của Kế toán tại Công ty Luật:

1.1. Chứng từ sử dụng:

  • Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng đầu vào
  • Hoá đơn GTGT đầu ra
  • Hợp đồng cung cấp dịch vụ
  • Phiếu thu, phiếu chi
  • Séc, Giấy báo nợ, báo có,uỷ nhiệm chi

1.2. Tài khoản sử dụng

  • TK 111: Tiền mặt
  • TK 112: Tiền gửi ngân hàng
  • TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
  • TK 155: Công cụ, dụng cụ
  • TK 131: Phải thu khách hàng
  • TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hang hoá dịch vụ
  • TK 211: Tài sản cố định hữu hình
  • TK 331: Phải trả người bán
  • TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
  • TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • TK 632: Chi phí giá vốn
  • TK 6421: Chi phí bán hang
  • TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • TK 821: Chi phí thuế TNDN
  • TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Kế toán tại Công ty tư vấn Luật

Kế toán tại Công ty tư vấn Luật

2/ Một số nghiệp vụ cơ bản của kế toán tại Công ty luật:

2.1. Thực hiện các nghiệp vụ

Thu, chi bằng tiền mặt; các giao dịch thanh toán bằng TK ngân hàng: thu tiền từ khách hàng, thanh toán cho nhà cung cấp, thanh toán lương, đóng BH, nộp thuế, ……

+ Tính và nộp thuế môn bài:
Nợ TK 3339/Có TK 1121,1111
Nợ TK 6422/Có TK 3339

+ Thu tiền:
Nợ TK 111,112,131
Có TK 5113
Có TK 3331

+ Chi tiền:
Nợ TK 331, 334,338,3339….
Nợ TK 1331
Có TK 111,112

+ Chi phí
Nợ TK 6422/ Có TK 1111, C1121: mua VPP, dịch vụ ăn uống, Phí chuyển tiền, phí quản lý TK, in sao kê, mua séc…

2.2. Các bút toán cuối kỳ:

+ Tính lương phải trả cho nhân viên:

Bước 1:
Nợ TK 154
Nợ TK 6422
Có TK 334

Bước 2: Kết chuyển 154 vào giá vốn (đối với những nhân viên chỉ làm theo hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hang như cố vấn, cộng tác viên)
Nợ TK 632/ Có TK 154

+ Trích các khoản lương tính vào chi phí doanh nghiệp:
Nợ TK ợ TK 6422
Có TK 3383 – BHXH
Có TK 3384 – BHYT
Có TK 3385 – BHTN

+ Trích các khoản trừ vào lương nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 3383 – BHXH
Có TK 3384 – BHYT
Có TK 3385 – BHTN

+ Trích kinh phí công đoàn trừ vào CP doanh nghiệp:
Nợ TK 6422/ Có TK 3382

+ Tính thuế TNCN phải khấu trừ của NLĐ
Nợ TK 334/ Có TK 3335

Nộp tiền BHXH, KPCD
N3383,3384,3385,3382/ Có TK 1121

+ Tính và phân bổ CCDC:
Nợ TK 642/ Có TK 242

+ Tính và hạch toán CP khấu hao:
Nợ TK 642/ Có TK 214

+ Khấu trừ thuế GTGT:
Nợ TK 33311/ Có TK 1331.

+ Kết chuyển DT, CP,xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ

Trên đây là những nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu của Kế toán Công ty Luật. Và cũng là bài viết của chính học viên Học viện Kế toán Việt Nam đã từng làm tại Công ty Luật. Bạn ấy tổng kết và ghi lại để chia sẻ đến các bạn kế toán khác.

Rất mong với 2 phần đã chia sẻ thì các bạn đã phần nào hình dung ra được Kế toán tại Công ty Luật. Và nếu bạn đang làm tại Công ty Luật thì hãy tham khảo và áp dụng vào công việc của bạn nhé.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi, Chúc thành công nha!

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:



About Author

Chào mừng bạn đến Học Viện Kế Toán Việt Nam - Tổ chức Huấn luyện Kế toán thực tế chuyên sâu. Chúng tôi rất hạnh phúc khi được cho đi những kiến thức mà mình tích lũy được. Và hạnh phúc hơn khi được bạn chia sẻ nó. Cảm ơn bạn! - Liên hệ tư vấn và ĐĂNG KÝ HỌC ONLINE: 0973 09 22 99