Kiểm tra Báo cáo tài chính trước khi nộp là việc không thể bỏ qua. Nó giúp bạn một lần nữa check lại toàn bộ dữ liệu kế toán của doanh nghiệp cũng như chắc chắn rằng báo cáo tài chính của mình đã OK.
Bạn cần kiểm tra báo cáo tài chính ở những nội dung nào? Bài viết này sẽ giúp bạn check lại những nội dung cần thiết trước khi nộp nhé.
I. Một số bút toán có thể bạn đang thiếu hoặc chưa hiểu bản chất?
1/ Đầu năm tài chính quên không chuyển lợi nhuận
+ Nếu năm trước lãi: Nợ TK 4212/ Có TK 4211
+ Nếu năm trước lỗ: Nợ TK 4211/ Có TK 4212
2/ Quên không nộp tờ khai Môn Bài khi thay đổi vốn
Năm trước có thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư mà quên không nộp tờ khai Môn Bài (hạn 30/01/N+1)
3/ Chỉ hạch toán nộp lệ phí môn bài mà không hạch toán chi phí
+ Tính lệ phí môn bài vào chi phí (hay quên)
Nợ TK 6422 (hoặc 6425 doanh nghiệp lớn) / Có TK 3339
+ Chi tiền nộp lệ phí môn bài:
Nợ TK 3339/ Có TK 112
(Các khoản nộp vào ngân sách nhà nước nên thông qua 333x)
4/ Không hiểu bản chất bút toán kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ
Nợ TK 3331/ Có TK 133 (số tiền nhỏ hơn của 1 trong 2 tài khoản)
+ Bút toán này có thể hạch toán vào cuối tháng hoặc cuối quý tùy thuộc đơn vị bạn kê thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý và chỉ hạch toán ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp VAT khấu trừ.
+ Số tiền thuế kết chuyển là số tiền nhỏ hơn của 1 trong 2 tài khoản.
5/ Hạch toán nhầm chi phí lương
Hạch toán tính lương vào chi phí thì lại lấy số tiền thực lĩnh. Số tiền để hạch toán vào chi phí là số tiền phải trả công nhân viên trước khi trích nộp cách khoản trừ vào lương.
Kiểm tra Báo cáo tài chính trước khi nộp
6/ Không theo dõi phân bổ CCDC, TSCĐ
Có phát sinh tăng công cụ dụng cụ, tài sản cố định, chi phí trả trước nhưng không theo dõi để phân bổ chi phí hàng kỳ, dẫn đến thiếu chi phí và sai lệch giữa Cân đối tài khoản với Bảng tổng hợp theo dõi CCDC, chi phí trả trước (tài khoản 242), Bảng khấu hao tài sản cố định (tài khoản 214).
7/ Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà không hạch toán tính chi phí thuế TNDN
+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định
Nợ TK 8211/ Có TK 3334 (hay quên)
+ Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 /Có TK 111, 112,. . .
Cuối năm, khi xác định được số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán của năm tài chính:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch nộp thừa ghi:
Nợ TK 3334/ Có TK 8211
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch thiếu, ghi:
Nợ TK 8211/ Có TK 3334
+ Khi thực nộp số chênh lệch thiếu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334/ Có các TK 111; 112
(Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp cần lưu ý những khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế, những chi phí không được trừ và thực hiện chuyển lỗ đúng quy định (nếu có))
II. Đối chiếu kiểm tra báo cáo tài chính
1/ Đối chiếu sổ sách kế toán
Xem >> Hướng dẫn kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán trên cân đối phát sinh
2. Khi lên báo cáo tài chình cần chú ý
+ Nếu bạn làm trên phần mềm kế toán thì việc lên báo cáo tài chính là đã được phần mềm tự động cập nhật. Công việc của bạn là kiểm tra, đối chiếu như phần 1.
+ Còn nếu bạn làm trên Excel thì để lên được báo cáo tài chính bạn cần tổng hợp được Bảng cân đối số phát sinh tài khoản của cả năm và các bảng tổng hợp liên quan để có căn cứ đối chiếu số liệu. Sau đó dựa vào bảng cân đối số phát sinh năm, dựa vào các bảng tổng hợp, dựa vào sổ cái các tài khoản liên quan để lập báo cáo tài chính.
Khi lập báo cáo tài chính trên Excel bạn cần chú ý một số vấn đề sau:
2.1. Khi lập bảng Cân đối kế toán cần chú ý:
– Cân đối kế toán là bảng theo dõi số liệu theo thời điểm (đầu kỳ, cuối kỳ). Căn cứ lập là dựa vào số dư cuối kỳ của sổ cái các tài khoản liên quan từ tài khoản loại 1 đến loại 4 và Bảng cân đối kế toán năm trước (lấy cho cột đầu kỳ).
– Các tài khoản phải thu, phải trả khách hàng bạn không được bù trừ dư nợ và dư có để lập. Dư Nợ tài khoản 131 và Dư Nợ 331 thuộc phần tài sản. Dư Có 131 và Dư Có 331 thuộc phần nguồn vốn. Muốn xem được số dư cụ thể từng bên thì bạn phải xem ở bảng tổng hợp công nợ phải thu, phải trả.
– Các chỉ tiêu có dấu sao (*) phải ghi âm (-). Tuy nhiên cũng có những chỉ tiêu không có dấu sao mà vẫn ghi âm, như trường hợp doanh nghiệp bị lỗ (421 dư nợ).
– Chú ý các chỉ tiêu liên quan đến tài khoản lưỡng tính như: 131, 138, 141, 331, 338,… (chủ yếu là các tài khoản có tính chất công nợ).
– Với các chỉ tiêu mà phân loại Ngắn hạn, Dài hạn thì bạn phải hiểu bản chất nhé. Việc phân loại ngắn, dài là dựa vào thời gian còn lại của đối tượng kế toán tại thời điểm lập báo cáo tài chính chứ không phải tính từ lúc phát sinh.
Ví dụ:
- Một khoản công nợ phải trả lúc mới phát sinh có thời hạn trả nợ là 18 tháng.
- Tại ngày 31/12/N còn hạn là 14 tháng và được phân loại là nợ dài hạn trên cân đối kế toán năm N.
- Đến ngày 31/12/N+1 còn hạn là 2 tháng thì khoản phải trả này lại được phân loại là nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán.
– Để bảng Cân đối kế toán đúng thì Tổng tài sản phải bằng Tổng nguồn vốn.
2.2. Khi lập bảng báo cáo Kết quả kinh doanh cần chú ý:
+ Kết quả kinh doanh là báo cáo lập theo thời kỳ (kỳ này, kỳ trước). Căn cứ lập là dựa vào tổng số phát sinh trên sổ cái các tài khoản liên quan từ tài khoản loại 5 đến loại 8. Hoặc bạn có thể lấy số liệu tổng cộng của các tài khoản trên bảng Cân đối số phát sinh để lập. Nhưng phải lưu ý một số trường hợp đặc biệt sau:
+ Trường hợp doanh nghiệp bạn có các khoản giảm trừ doanh thu, hay điều chỉnh giá giảm. Thì số liệu tại chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là số đã trừ đi khoản điều chỉnh giảm đó.
+ Với doanh nghiệp nhỏ và vừa, không có tài khoản theo dõi giảm trừ doanh thu. Nên số liệu lấy vào chi tiêu các khoản giảm trừ doanh thu sẽ dựa vào tổng số phát sinh bên Nợ của tài khoản 511.
+ Trường hợp doanh nghiệp có hàng bán bị trả lại, khi đó tương ứng sẽ có một khoản giá vốn bị giảm. Tuy nhiên không có tài khoản riêng để theo dõi phần giá vốn giảm, nên khi lập Kết quả kinh doanh bạn phải chú ý để lấy số liệu cho chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”. Giá vốn này là giá vốn đã trừ đi phần giá vốn bị giảm. Nói cách khác số liệu của chỉ tiêu này là số liệu phát sinh bên Có TK 632 đối ứng với bên Nợ TK 911.
+ Tương tự các tài khoản chi phí khác cũng vậy.
+ Để bảng báo cáo Kết quả kinh doanh đúng thì chỉ tiêu 60 – “Lợi nhuận sau thuế TNDN” sẽ bằng số dư của TK 4212 trên Cân đối phát sinh tài khoản.
2.3. Khi lập bảng báo cáo Lưu chuyển tiền tệ cần chú ý:
+ Các chỉ tiêu thu ghi dương, chỉ tiêu chi ghi âm
+ Lưu chuyển tiền tệ đúng khi chỉ tiêu 70 – “Tiền và tương đương tiền cuối năm” phải bằng chỉ tiêu 110 trên cân đối kế toán.
2.4. Khi lập bảng Thuyết minh báo cáo tài chính cần chú ý:
+ Thuyết minh báo cáo tài chính là bảng giải trình lại số liệu cho các báo cáo CĐKT, KQKD, LCTT. Trên các biểu báo cáo CĐKT, KQKD, LCTT đều có cột “Thuyết minh”, cột này sẽ giúp người đọc báo cáo biết được một chỉ tiêu (mã số) trên các báo cáo kia sẽ được giải trình ở đâu trên Thuyết minh. Do đó khi lập thuyết minh báo cáo tài chính bạn cần giải trình số liệu thật chi tiết…
Trên đây là một số gợi ý về việc kiểm tra báo cáo tài chính trước khi nộp. Hy vọng các bạn tham khảo để nắm được phần nào. Sẽ còn nhiều lưu ý khác nữa mà chưa thể đề cập hết trong bài viết này. Nếu các bạn có vướng mắc ở đâu thì hãy để lại câu hỏi hoặc liên hệ chúng ta cùng chia sẻ nhé.
Xem thêm về báo cáo tài chính: